Những thông tin quan trọng cần biết về Bảo hiểm tai nạn lao động
Những thông tin quan trọng cần biết về Bảo hiểm tai nạn lao động

Những thông tin quan trọng cần biết về Bảo hiểm tai nạn lao động

Tô Thị Hát

Tặng!

Bảo hiểm tai nạn lao động là một loại bảo hiểm vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp và người lao động. Vậy đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động là ai? Điều kiện hưởng quyền lợi là gì? Làm thế nào để nhận quyền lợi từ gói bảo hiểm này? Để giải đáp những câu hỏi này, hãy cùng Ezchoice theo dõi bài viết sau đây nhé. 

Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?

Theo thông tin nghiên cứu cho thấy, trong luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015 và luật bảo hiểm xã hội năm 2014, bảo hiểm tai nạn lao động không được quy định cụ thể. Thay vào đó, lại quy định rõ về quỹ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp là một phần của quỹ bảo hiểm xã hội. Theo đó, việc quản lý, hưởng, đóng cũng như sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định của luật BHXH và luật an toàn, vệ sinh lao động.

Gói bảo hiểm tai nạn lao động 

Tuy nhiên, trong thực tế bảo hiểm tai nạn lao động được hiểu đơn giản là một chính sách an sinh xã hội nhằm đền bù một phần tổn thất cho người lao động trong trường hợp xảy ra tai nạn lao động. Đồng thời giúp chia sẻ rủi ro giữa các doanh nghiệp và hỗ trợ cho các biện pháp ngăn ngừa xảy ra tai nạn lao động.  

Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 88/2020/NĐ-CP và Điều 43 của Luật an toàn và vệ sinh lao động năm 2015, những đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp bao gồm:

Các cán bộ, công nhân viên chức và người lao động gồm có:

  • Các cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến dưới 03 tháng và người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên. Trong đó, không bao gồm người lao động là người giúp việc cho các gia đình.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; học viên công an, quân đội, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
  • Công nhân công an, công nhân quốc phòng hoặc những người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
  • Người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương hoặc người quản lý doanh nghiệp.
Các đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm tai nạn lao động

Các đối tượng sử dụng lao động bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội gồm:

  • Đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp.
  • Các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức xã hội khác.
  • Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác hoặc cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.  

Ai phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động?

Theo Khoản 2 Điều 41 của Luật an toàn và Vệ sinh lao động năm 2015, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp được tính dựa trên tiền lương tháng của người lao động và do người sử dụng lao động chịu trách nhiệm đóng. Nghĩa là người lao động không phải tự đóng bảo hiểm này mà việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp là trách nhiệm của người sử dụng lao động.

Việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động là trách nhiệm của người sử dụng lao động

Bên cạnh đó, theo Khoản 2 Điều 43 của luật này, nếu người lao động ký hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, thì mỗi người sử dụng lao động đều phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp phù hợp với hợp đồng lao động mà họ và người lao động đã ký kết, miễn là người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.  

Hướng dẫn cách tính mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động

Theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP, người sử dụng lao động phải đóng vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo các mức sau đây hàng tháng:

  • Đối với hầu hết trường hợp: 

Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp =  0,5% x Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

  • Đối với doanh nghiệp đủ điều kiện đóng vào quỹ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp với mức độ thấp hơn, đồng thời có văn bản đề nghị gửi tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và đã được chấp nhận: 

Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp = 0,3% x Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

  • Trường hợp người lao động là hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; học viên quân đội, công an và cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:  

Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp = 0,5% x Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.  

Bảo hiểm tai nạn lao động chi trả các khoản nào?

Theo Điều 42 của Luật An toàn và Vệ sinh Lao động năm 2015, Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các mục đích sau:

  • Cung cấp trợ cấp một lần, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp phục vụ.
  • Hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình.
  • Chi phí dưỡng sức và phục hồi sức khỏe.
  • Trả phí khám và giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
  • Hỗ trợ biện pháp ngăn ngừa và chia sẻ rủi ro trong trường hợp xảy ra bệnh nghề nghiệp hoặc tai nạn lao động.
  • Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp khi quay trở lại làm việc. 
  • Chi phí đóng bảo hiểm y tế cho người lao động từ bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp.
Mức hưởng quyền lợi của bảo hiểm tai nạn lao động

Điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn là gì?

Dưới đây là một số quy định về điều kiện hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về gói bảo hiểm này.

Đối với trợ cấp 1 lần

Theo quy định, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% sẽ được hưởng trợ cấp một lần theo các quy định sau đây: 

  • Nếu khả năng lao động giảm 5%, người lao động sẽ được hưởng 5 lần mức lương cơ sở. Ngoài ra, người lao động sẽ được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở mối khi khả năng lao động bị giảm thêm 1%.
  • Ngoài khoản trợ cấp trên, người lao động cũng sẽ được hưởng trợ cấp thêm dựa trên số năm đóng quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 1 năm trở xuống sẽ được tính là 0,5 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm đóng quỹ sẽ được tính thêm 0,3 tháng tiền công kể từ tháng liền kề tháng xảy ra bệnh nghề nghiệp hoặc  tai nạn lao động.
  • Trong trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tiên đóng quỹ hoặc sau khi trở lại làm việc phải nghỉ việc thì tiền công của tháng đó sẽ là cơ sở tính trợ cấp.
Điều kiện hưởng trợ cấp 1 lần của bảo hiểm tai nạn lao động

Đối với trợ cấp hàng tháng

Trường hợp người lao động mà bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên sẽ được nhận trợ cấp hàng tháng dựa theo quy định sau đây:

  • Nếu khả năng lao động bị suy giảm 31%, người lao động sẽ được nhận 30% mức lương cơ sở. Ngoài ra, cứ mỗi lần suy giảm thêm 1% thì sẽ được nhận thêm 2% mức lương cơ sở.
  • Khoản trợ cấp hàng tháng cũng sẽ được điều chỉnh dựa trên số năm đóng quỹ Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Mức hỗ trợ sẽ được tăng thêm 0,5% cho mỗi năm đóng vào quỹ, nhưng chỉ tối đa 1 năm trở xuống. Ngoài ra, sau mỗi năm đóng vào quỹ kể từ tháng liền kề tháng bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, người lao động sẽ được hưởng thêm 0,3% tiền công lao động, bệnh nghề nghiệp.  
  • Ngoài ra, nếu bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tiên đóng quỹ hoặc sau khi trở lại làm việc phải nghỉ việc, tiền công trong tháng đó sẽ được dùng làm căn cứ để tính khoản trợ cấp này.
Điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng của bảo hiểm tai nạn lao động

Làm thế nào để nhận tiền bảo hiểm tai nạn lao động?

Để xin hưởng chế độ ốm đau sau tai nạn lao động, người lao động cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Hóa đơn và biên lai thu phí trưng cầu giám định, kèm theo bảng kê nội dung giám định (nếu đã nộp phí).
  • Giấy xuất viện hoặc bản sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn lao động nội trú.
  • Biên bản giám định của hội đồng y khoa xác nhận mức độ suy giảm khả năng lao động.
  • Biên bản giám định nơi xảy ra tai nạn, biên bản giám định tai nạn lao động hoặc sơ đồ nơi xảy ra tai nạn giao thông được công nhận là tai nạn lao động.
  • Đơn đề nghị hưởng quyền lợi tai nạn lao động theo mẫu số 05A-HSB.
  • Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người bị thương nộp cho người sử dụng lao động.
  • Chứng chỉ chỉ định cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng như quy định về bảo đảm phương tiện sinh hoạt (nếu có).
  • Sau 10 ngày kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, ZUS sẽ hỗ trợ giải quyết lương hưu do tai nạn lao động cho người lao động.
Cách hưởng bảo hiểm tai nạn lao động

Kết luận:

Trong bài viết trên, Ezchoice đã chia sẻ tổng quan về bảo hiểm tai nạn lao động bao gồm: đối tượng tham gia, điều kiện nhận quyền lợi cũng như cách để được nhận quyền lợi. Hy vọng với những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về gói bảo hiểm này và đảm bảo được quyền lợi khi ký hợp đồng lao động với bất kỳ một công ty nào. Ngoài ra, đừng quên theo dõi trang web Ezchoice thường xuyên để không bỏ lỡ những thông tin được cập nhật mỗi ngày nhé.