Bảo hiểm ô tô có bắt buộc không? Những thông tin cần biết về bảo hiểm ô tô

Bảo hiểm ô tô có bắt buộc không? Những thông tin cần biết về bảo hiểm ô tô

Nguyễn Thị Lan Nhi

Tặng!

Bảo hiểm ô tô có bắt buộc không?”, đây là câu hỏi đang được rất nhiều người quan tâm. Ngày nay, có rất nhiều hình thức bảo hiểm ô tô nhằm bảo vệ tài sản cũng như những người xung quanh. Tuy nhiên, bảo hiểm này có thật sự bắt buộc khi sở hữu ô tô hay không? Nếu có thì đâu mới là loại bảo hiểm cần mua? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Ezchoice để giải đáp mọi thắc mắc này nhé!

Tìm hiểu thông tin bảo hiểm ô tô có bắt buộc không?

“Bảo hiểm ô tô có bắt buộc không?”, câu trả lời là bảo hiểm ô tô CÓ BẮT BUỘC. Tuy nhiên, chỉ có một số loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe cần mua để bảo vệ người tham gia giao thông. Theo Luật Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam, người điều khiển xe hơi bắt buộc phải mua bảo hiểm Trách nhiệm dân sự xe cơ giới nhằm đảm bảo bồi thường cho người thứ 3 bị thiệt hại do tai nạn gây ra. 

Trong trường hợp bạn không mua bảo hiểm Trách nhiệm dân sự sẽ bị xem là vi phạm pháp luật. Do đó, sẽ bị xử phạt theo đúng quy định bao gồm đóng phạt, tịch thu giấy phép lái xe,... Vậy nên, chủ xe cần trang bị đầy đủ bảo hiểm ô tô bắt buộc khi sở hữu xe hơi. 

Bên cạnh đó, chủ xe cũng có thể trang bị thêm các loại bảo hiểm khác như bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tai nạn,... Mặc dù đây là những loại bảo hiểm không bắt buộc nhưng chúng vẫn đảm bảo và bảo vệ tài sản nếu có bất trắc xảy ra. Tuy nhiên, đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện, chúng không thể thay thế cho bảo hiểm ô tô bắt buộc khi Cảnh sát giao thông yêu cầu xuất trình. 

Người điều khiển xe hơi bắt buộc phải mua bảo hiểm Trách nhiệm dân sự xe cơ giới

Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc được quy định như thế nào?

Quy định giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc được điều chỉnh theo Luật Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan. Ở nội dung dưới đây, Ezchoice sẽ tổng hợp một số thông tin tổng quát về quy định giấy chứng nhận bảo hiểm này:

  • Giấy chứng nhận bảo hiểm: Chủ xe ô tô bắt buộc phải mua bảo hiểm Trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới. Giấy chứng nhận bảo hiểm cần được cấp bởi công ty bảo hiểm uy tín và chủ xe phải mang theo khi lái xe.
  • Thông tin trên giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có những thông tin cơ bản như họ và tên, địa chỉ, thông tin về phương tiện và thời hạn hiệu lực. ‘
  • Mức đền bù bảo hiểm: Giấy chứng nhận cần được ghi rõ mức đền bù tối đa mà công ty bảo hiểm chi trả trong trường hợp chủ xe gây tai nạn giao thông cho bên thứ 3.
  • Thời hạn hiệu lực: Chủ xe cần đảm bảo giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc luôn còn hiệu lực và không bị hết hạn. 
  • Thông tin của công ty bảo hiểm: Điền rõ thông tin liên hệ của công ty bảo hiểm cung cấp bảo hiểm Trách nhiệm dân sự trên giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc phải đúng theo quy định Luật Bảo hiểm

Giá bán bảo hiểm ô tô bắt buộc hiện nay

Để nắm được giá bán bảo hiểm ô tô, bạn cần căn cứ vào Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Theo quy định này, chi phí tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc trong thời hạn 1 năm được quy định cụ thể đối với từng loại xe như sau:

STT

Loại xe

Phí bảo hiểm (VNĐ)

*Lưu ý: chưa bao gồm 10% VAT


Xe ô tô không kinh doanh vận tải


1

Xe ô tô dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Xe ô tô từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Xe ô tô từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Xe ô tô trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe ô tô chở người và chở hàng

437.000


Xe ô tô kinh doanh vận tải


6

Xe ô tô dưới 6 chỗ ngồi

756.000

7

Xe ô tô 6 chỗ ngồi

929.000

8

Xe ô tô 7 chỗ ngồi

1.080.000

9

Xe ô tô 8 chỗ ngồi

1.253.000

10

Xe ô tô 9 chỗ ngồi

1.404.000

11

Xe ô tô 10 chỗ ngồi

1.512.000

12

Xe ô tô 11 chỗ ngồi

1.656.000

13

Xe ô tô 12 chỗ ngồi

1.822.000

14

Xe ô tô 13 chỗ ngồi

2.049.000

15

Xe ô tô 14 chỗ ngồi

2.221.000

16

Xe ô tô 15 chỗ ngồi

2.394.000

17

Xe ô tô 16 chỗ ngồi

3.054.000

18

Xe ô tô 17 chỗ ngồi

2.718.000

19

Xe ô tô 18 chỗ ngồi

2.869.000

20

Xe ô tô 19 chỗ ngồi

3.041.000

21

Xe ô tô 20 chỗ ngồi

3.191.000

22

Xe ô tô 21 chỗ ngồi

3.364.000

23

Xe ô tô 22 chỗ ngồi

3.515.000

24

Xe ô tô 23 chỗ ngồi

3.688.000

25

Xe ô tô 24 chỗ ngồi

4.632.000

26

Xe ô tô 25 chỗ ngồi

4.813.000

27

Xe ô tô trên 25 chỗ ngồi

Được tính theo công thức: [4.813.000 + 30.000 x (tổng số chỗ ngồi trên xe - 25)]

28

Xe ô tô chở người và chở hàng

933.000

Bảo hiểm ô tô bắt buộc nên mua ở đâu?

Trên thị trường hiện nay có vô vàn công ty bán bảo hiểm ô tô bắt buộc uy tín. Chủ xe có thể dễ dàng mua được loại bảo hiểm nào tại nhiều địa chỉ khác nhau. Cụ thể như:

Mua bảo hiểm bản giấy:

  • Trụ sở công ty cung cấp bảo hiểm bắt buộc.
  • Đại lý phân phối của công ty bảo hiểm.
  • Ngân hàng.
  • Cây xăng.

Mua bảo hiểm online: 

  • Các ứng dụng như Momo, Grab, ViettelPay,... 
  • Website chính hãng của công ty cung cấp bảo hiểm.
Chủ xe có thể mua bảo hiểm ô tô bắt buộc trên ứng dụng Momo

Tác dụng của bảo hiểm ô tô bắt buộc

Tham gia bảo hiểm Trách nhiệm dân sự không chỉ là trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ xe mà còn đem lại những lợi ích sau:

  • Tránh được việc xử phạt vi phạm giao thông do không xuất trình đủ giấy tờ liên quan. 
  • Nếu không may xảy ra tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe hoặc người lái xe theo hợp đồng bảo hiểm. Điều này giúp chủ xe tiết kiệm chi phí bồi thường, giảm rủi ro về vấn đề tài chính khi xảy ra tai nạn.

Mức bồi thường bảo hiểm ô tô bắt buộc

  • Mức bồi thường về sức khỏe và tính mạng: Căn cứ vào Điều 6, Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm về sức khỏe và tính mạng là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn. Số tiền bồi thường được xác định theo mức độ thương tật, thiệt hại và không được vượt quá mức bồi thường đã quy định.
  • Mức bồi thường về tài sản: Căn cứ vào Điều 6, Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường thiệt hại tài sản không vượt quá 100 triệu đồng/vụ tai nạn. 

Hướng dẫn thủ tục bồi thường bảo hiểm ô tô bắt buộc

Căn cứ vào Điều 13, Nghị định 67/2023/NĐ-CP, trong trường hợp xảy ra tai nạn, để được bồi thường bảo hiểm ô tô bắt buộc, chủ xe cần thực hiện những thủ tục sau đây:

  • Bước 1: Thông báo ngay đến công ty bảo hiểm về vụ việc tai nạn. 
  • Bước 2: Công ty bảo hiểm để giám định mức độ tổn thất.
  • Bước 3: Nhận tiền tạm ứng bồi thường bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe và tính mạng trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo. 
  • Trường hợp tử vong: Tạm ứng 70% mức tiền bồi thường theo quy định trong hợp đồng. 
  • Trường hợp thương tật: Tạm ứng 50% mức tiền bồi thường theo quy định trong hợp đồng.
  • Bước 4: Nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm ô tô bắt buộc cho công ty cung cấp bảo hiểm. Các giấy tờ cụ thể như: 
  • Giấy đăng ký xe/ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe/ Chứng từ nguồn gốc xe.
  • Giấy phép lái xe ô tô.
  • Giấy CMND/ CCCD/ Hộ chiếu.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm Trách nhiệm dân sự. 
  • Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản và sức khỏe tính mạng con người. 
  • Bản quyết định của tòa án (Nếu có).
  • Bước 5: Nhận đầy đủ tiền bồi thường bảo hiểm.

Mức xử phạt các lỗi liên quan đến bảo hiểm bắt buộc ô tô

Lỗi không mua bảo hiểm bắt buộc ô tô phạt bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 2, Nghị định 67/2023/NĐ-CP, chủ xe ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam phải sở hữu bảo hiểm Trách nhiệm dân sự của xe cơ giới. Nếu không có, sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng.

Không có bảo hiểm bắt buộc ô tô sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng

Lỗi không mang bảo hiểm bắt buộc ô tô phạt bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 21, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt khi không mang bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ bị xử phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng. 

Lỗi sử dụng bảo hiểm ô tô hết hạn phạt bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 21, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt khi sử dụng bảo hiểm ô tô bắt buộc hết hạn sẽ bị xử phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng. 

Giải đáp một số thắc mắc về bảo hiểm bắt buộc ô tô

Nên mua bảo hiểm ô tô bắt buộc của hãng nào?

Trên thị trường hiện nay có vô vàn công ty cung cấp bảo hiểm ô tô bắt buộc. Thế nhưng, chủ xe cần chọn lựa các công ty uy tín và chất lượng để đảm bảo quyền lợi khi không may xảy ra tai nạn. Ezchoice sẽ đơn cử đến bạn một vài công ty sau:

  • Bảo hiểm Bảo Việt.
  • Bảo hiểm PVI. 
  • Bảo hiểm Quân đội MIC.
  • Bảo hiểm VNI.
  • Bảo hiểm Bảo Minh.
  • Bảo hiểm LIAN.
  • Bảo hiểm BIC.
  • Bảo hiểm PTI.
  • Bảo hiểm AIA.
  • Bảo hiểm BIDV.
Nên mua bảo hiểm bắt buộc ô tô tại công ty bảo hiểm Bảo Việt

Trường hợp nào bị từ chối bồi thường bảo hiểm ô tô?

Căn cứ vào Điều 7, Nghị định 67/2023/NĐ-CP, công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường đối với những thiệt hại thuộc các trường hợp sau: 

  • Hành động cố ý gây tai nạn giao thông của chủ xe, người lái xe hoặc người bị hại.
  • Người lái xe gây tai nạn bỏ chạy và không thực hiện đúng theo trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  • Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi, không có bằng lái xe hoặc sử dụng bằng lái xe không hợp lệ theo Luật giao thông đường bộ.
  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như giảm giá trị thương mại, khai thác tài sản bị hại.
  • Thiệt hại đối với tài sản do người cầm lái sử dụng ma túy, chất kích thích, rượu bia có hơi thở nồng độ cồn vượt quá mức trị số theo đúng quy định.
  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp trong lúc xảy ra tai nạn. 
  • Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt có giá trị như vàng, bạc, đá quý, tranh ảnh quý hiếm,...
  • Thiệt hại tai nạn do chiến tranh, khủng bố và động đất. 

Có bắt buộc mang theo bảo hiểm xe ô tô khi lái xe không?

Theo yêu cầu pháp lý, việc mua bảo hiểm Trách nhiệm dân sự cho chủ xe cơ giới là bắt buộc. Do đó, việc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm khi tham gia giao thông sẽ bị xem là vi phạm pháp luật. Chủ xe nên mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm khi lái xe để chứng minh việc mình có trang bị bảo hiểm bắt buộc khi được Cảnh sát giao thông yêu cầu kiểm tra. 

Kết luận

Bài viết trên đã tổng hợp những thông tin giúp bạn giải đáp được câu hỏi bảo hiểm ô tô có bắt buộc không. Tóm lại, bất kỳ ai sở hữu ô tô cũng phải tham gia bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự nếu không muốn bị xử phạt. Bên cạnh đó, đừng quên theo dõi những Ezchoice để cập những những thông tin mới nhất về bảo hiểm nhé!